Mô tả Eremogone aksayqingensis

Cây thảo sống lâu năm. Các rễ chính mập, hóa gỗ. Thân mọc thành cụm, hình gối, 3-4 cm, với các lá chen chúc, khô héo và bền ở gốc hóa gỗ. Phiến lá hình dùi, 5-10 × ~1 mm, đáy mở rộng, ôm chặt, dạng màng, mép dạng màng hẹp, thưa lông rung, đỉnh nhọn. Hoa đơn độc, đầu cành; lá bắc hình dùi, 3-4 × ~1 mm. Cuống hoa ~1 mm, nhẵn nhụi. Lá đài 5, hình mác, 6-7 × 1,5-2 mm, 3 gân gần nhau và gần mép, đáy mở rộng, mép dạng màng, đỉnh nhọn. Cánh hoa 5, màu trắng, hình trứng ngược, 4-5 mm, đỉnh tù. Đĩa hoa hình chảo nhỏ, với 5 tuyến hình trứng. Nhị hoa 10; các chỉ nhị ngắn hơn cánh hoa; bao phấn màu tím. Bầu nhụy hình trứng, ~1,5 mm. Vòi nhụy 3, thẳng, 2-3 mm. Ra hoa tháng 7.[4]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Eremogone aksayqingensis http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/kew-2649... https://phytokeys.pensoft.net/articles.php?id=4736 https://dx.doi.org/10.3897%2Fphytokeys.50.4736 https://book.sciencereading.cn/shop/book/Booksimpl... http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=2&... https://powo.science.kew.org/taxon/77147449-1?_gl=... https://eol.org/pages/2903543 https://www.gbif.org/species/5587556 https://www.ipni.org/n/973935-1 https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt...